Mở tủy

1. Mục đích của việc mở tủy

– Lấy sạch ngà sâu.

– Lấy sạch trần tủy.

– Lấy sạch tủy buồng (Tủy sống/ Tủy hoại tử).

– Bảo tồn mô răng lành.

– Định vị tất cả các miệng ống tủy.

– Đạt được đường vào thẳng trực tiếp đến lỗ chóp. Hoặc đến chỗ cong đầu tiên của ống tủy. Để thực hiện làm sạch và tạo hình hệ thống ống tủy an toàn và hiệu quả.

Mở tủy

2. Nguyên tắc mở tủy

– Đọc phim chẩn đoán. Đánh giá độ khó để lựa chọn điều trị.

– Hình dung hình thái hốc tủy, buồng tủy. Từ việc phân tích và tổng hợp các dữ liệu.

– Lấy sạch ngà sâu trước khi mở vào tủy.

– Lấy sạch vật liệu trám cũ sai sót. Trước khi mở tủy.

– Lấy sạch trần và sừng tủy.

– Tạo hình thể thuận tiện.

– Tạo máng các rãnh giải phẫu bằng dụng cụ siêu âm.

– Nhận diện tất cả các miệng ống tủy.

– Làm sạch lỗ mở tủy.

– Tạo lối vào trực tiếp.

3. Phương pháp đánh giá hình thái hốc tủy

– Phim quanh chóp với các góc độ ngang khác nhau.

– Hình dung hình thái buồng tủy từ các dữ liệu thu thập. Và ứng dụng các luật của Krasner & Rankow.

– Khám sàn tủy với thám trâm bén. Nhuộm màu sàn tủy với Xanh Methylene 1%.

– Test “bọt champagne” với NaOCl: Sau khi mở tủy. Lấy sạch tủy buồng và tủy chân. Bơm NaOCl ngập buồng tủy rồi quan sát bóng khí.

– Các điểm chảy máu từ ống tủy.

– Làm sạch sàn tủy trước khi thị chẩn với EDTA 175 – Ethanol 95%.

– Dùng kính lúp/ kính hiển vi thực hành nha khoa.

4. 8 Luật của Krasner & Rankow về giải phẫu học sàn tủy

1. Luật trung tâm: Ở ngang mức CEJ – Buồng tủy luôn ở trung tâm của răng.

2. Luật đồng tâm: Ở ngang mức CEJ – Các thành buồng tủy luôn đồng tâm với bề mặt ngoài răng.

3. Luật đối xứng 1:

Trừ RCL HT. Các miệng ống tủy đối xứng qua đường vẽ theo chiều G – X. Qua trung tâm sàn tủy (Ở ngang mức CEJ).

Cây trâm đặt trong ống tủy. Không ở giữa trung tâm răng. Mà lệch N hay lệch T. Gợi ý còn ống tủy ở bên đối diện.

4. Luật đối xứng 2: Trừ RCL HT. Các miệng ống tủy nằm trên đường vuông góc. Với đường vẽ theo chiều G – X. Qua trung tâm sàn tủy (Ở ngang mức CEJ).

5. Luật thay đổi màu sắc: Sàn tủy có màu tối hơn các thành buồng tủy.

6. Luật vị trí miệng ống tủy 1: Các miệng ống tủy luôn nằm trên góc dài. Giữa các thành buồng tủy và sàn tủy.

7. Luật vị trí miệng ống tủy 2: Các miệng ống tủy luôn nằm ở góc. Điểm giữa 2 thành buồng tủy và sàn tủy.

8. Luật vị trí miệng ống tủy 3: Các miệng ống tủy luôn nằm ở cuối. Các đường dung hợp phát triển chân răng. Tạo khái niệm “bản đồ ngà”.

5. Ứng dụng luật Krasner & Rankow trong mở tủy

– Ứng dụng các luật: Luật đối xứng 1 & 2. Luật thay đổi màu sắc. Và luật vị trí miệng ống tủy 1,2,3. Để định vị và nhận diện các miệng ống tủy.

– Lỗ mở tủy là hình chiếu của đường viền ngoài buồng tủy. Lên mặt nhai hay mặt trong.

– Đường nối men – xê măng (CEJ). Là mốc giải phẫu quan trọng nhất. Để xác định vị trí buồng tủy.

– Sàn tủy có cấu trúc giải phẫu ổn định và đặc thù.

– Sàn tủy và các thành buồng tủy. Cung cấp các hướng dẫn quan trọng về hình thái và vị trí các miệng ống tủy. Giúp xác định số lượng ống tủy trong buồng tủy.

Nguồn: Tổng hợp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0963288870
Liên hệ