Đặc điểm hình thái lỗ cằm

Lỗ cằm là một chi tiết giải phẫu thu hút sự quan tâm của nhiều nghiên cứu, do những đặc điểm về cốt học, nhân học và nhất là cho thực hành răng hàm mặt. Các bác sĩ đang tìm hiểu thông tin về các đặc điểm hình thái lỗ cằm ảnh hưởng đến phẫu thuật cắm ghép nha khoa và phẫu thuật nha chu có thể tham khảo trong bài viết dưới đây.

1. Đặc điểm hình thái của lỗ cằm

1.1. Số lượng lỗ cằm

Biến thể về số lượng (Olivier và cs, 1949)

  • Một lỗ cằm
  • Hai lỗ cằm
  • Hai lỗ cằm giả
  • Hai lỗ cằm thật hay lỗ cằm đôi (Engel, 1965)
  • Ba lỗ cằm

Theo Gershenson và cs, 1986

  • 1 lỗ cằm chiếm 94,67%
  • 2 lỗ cằm chiếm 4,83%
  • 3 lỗ cằm chiếm 0,76%
  • 4 lỗ cằm chiếm 0,19%

1.2. Hình dạng lỗ cằm

Theo Gershenson và cs, 1986

  • Bầu dục: 65,5%
  • Tròn: 34,48%

1.3. Kích thước lỗ cằm

  • Đường kính lớn: 4,6mm
  • Đường kính nhỏ: 3,4mm

1.4. Hướng lỗ cằm

Phân loại theo Phillip và cs, 1990:

  • Ra sau và lên trên: 68,7%
  • Ra sau: 22,0%
  • Sang bên: 5,3%
  • lên trên: 0,7%
  • Ra trước: 0,7%
Lỗ cằm hướng lên trên
Lỗ cằm hướng ra sau và lên trên
Lỗ cằm hướng sang bên
Lỗ cằm hướng ra sau

2. Vị trí của lỗ cằm

Phân loại vị trí lỗ cằm

2.1. Vị trí của lỗ cằm so với chóp răng

– Giữa chóp răng 4 & 5:

  • Theo Moisewitsch, 1998, vị trí của lỗ cằm giữa chóp răng 4 & 5: 65,7%
  • Theo Atekin và cs, 2003, vị trí của lỗ cằm giữa chóp răng 4 & 5: 52%

– Vùng chóp răng 5

  • Theo Wang và cs, 1986, vị trí của lỗ cằm so với vùng chóp răng 5: 58%
  • Theo Shankland, 1994, vị trí của lỗ cằm so với vùng chóp răng 5: 75,36%

2.2. Vị trí lỗ cằm so với các mốc XHD

– Đường giữa: 28,06mm

– Bờ sau cành đứng: 74,14 mm (1/4 khoảng chách)

– Bờ dưới: 14,70mm

– Đáy ổ răng 5: 2,50mm (Wang và cs, 1986)

– 63,6% khoảng cách từ đỉnh múi ngoài R5 đến bờ dưới (Phillip và cs, 1992)

2.3. Vị trí lỗ cằm thay đổi theo tuổi

– theo Santini và cs, 1990: Do R di gần.

– Theo Aktekin và cs, 2003: Khoảng cách từ lỗ cằm tới bờ dưới:

  • Nhóm dưới 30 tuổi: 14,58 ± 1,66mm
  • Nhóm trên 30 tuổi: 13,48 ± 1,65mm

2.4. Vị trí lỗ cằm thay đổi theo sắc tộc

– Zimbabwe (Châu Phi): Lỗ cằm (T) thường ở sau chóp R5

– Trung Quốc (Châu Á): Lỗ cằm ở vùng chóp R5

– Anh (Châu Âu): Lỗ cằm ở giữa chóp R4 & R5.

2.5. Vị trí của lỗ cằm so với các chóp răng lân cận

Vị trí lỗ cằm so với các chóp răng lân cận

2.6. Vị trí lỗ cằm so với các mốc XHD

– Theo chiều ngang:

  • Lỗ cằm nằm ở 1/4 chiều dài XHD (Wang và cs, 1986)
  • Lỗ cằm (P) ở gần bờ sau hơn lỗ cằm (T) (Oguz và cs, 2002)

– Theo chiều đứng:

  • Lỗ cằm cách bờ dưới: 14,55mm

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0963288870
Liên hệ